21 타라 찬불가

Thông điệp và ý nghĩa: Thực hành những điều ngăn trừ sự bất thiện (Bồ-tát giới) và những điều làm tăng trưởng sự hiền thiện (Bồ-tát hạnh) của bậc Giác Hữu Tình được xem như là hai bước chân song hành của những người nguyện đi theo con đường giác ngộ chúng sanh (Bồ-tát đạo). Ở một phương diện nào đó, Bồ-tát giới có thể xem là một trong những cội nguồn của trí tuệ và Bồ-tát hạnh là cội nguồn của tình thương. Viên mãn từ bi và trí tuệ ấy là thực hành trọn vẹn Bồ tát đạo, thể nhập phẩm tính cao quý và sự vắng lặng của pháp thân Phật.

메시지와 의미: 깨달은 존재의 불선함을 방지하는 일(보살계율)과 선함을 증가시키는 일(보살행)을 실천하는 것은 중생의 깨달음의 길(보살의 길)을 따르겠다고 서원하는 사람들의 두 가지 평행 단계로 간주됩니다. . 어떤 의미에서 보살계는 지혜의 원천 중 하나로 간주될 수 있으며, 보살의 행위는 사랑의 원천이라고 할 수 있습니다. 그 연민과 지혜를 완성하는 것은 보살의 길을 완전히 수행하는 것이고, 부처님의 다르마카야의 고귀한 특성과 평온에 들어가는 것입니다.

Có lẽ vì thế mà Bồ-tát Tịch Thiên (Śāntideva Bosdhisattva, Ấn Độ), tác giả của quyển “Bồ-tát hạnh” nổi tiếng, luôn có một cảm ứng đặc biệt với Bồ tát Đại trí Văn-thù và Bồ tát Thánh độ mẫu Đa-la. Từ lúc ngài lớn lên, du hoá, học tu tại Nalanda và đến khi thoát hoá, đức Văn-thù luôn là bậc thầy trong những lần nhập định của ngài và đức Đa-la luôn ứng thân kịp thời trong những tai nạn mà Ngài gặp phải, liên tục cho đến cả khi Ngài thực hiện xong quyển Bồ-tát hạnh, nhằm hỗ trợ cho những ai thọ nhận giới pháp từ Phạm Võng Bồ-tát giới kinh.

아마도 이것이 바로 유명한 책 “Bodhisattva Conduct”의 저자인 Bodhisattva Shantideva(인도의 Śāntideva Bosdhisattva)가 항상 Great Wisdom Bodhisattva Manjushri 및 Holy Bodhisattva 표본 수준 Da-la와 특별한 관계를 가지고 있는 이유일 것입니다. 그가 성장하고, 여행하고, 날란다에서 수행하는 법을 배웠을 때부터 변화될 때까지 Manjushri는 항상 명상의 주인이었고 Dāla는 Bodhisattva Conduct 책을 완성할 때까지 그가 직면한 사고에 항상 신속하게 반응했습니다. , Brahma Vong Bodhisattva Precepts Sutra의 계율을받는 사람들을 지원합니다.

Bồ-tát Thánh Cứu Độ Mẫu (Phạn & Tạng: Arya Tārā Boddhisattva; Hoa: 聖多囉菩薩, 聖救度母菩薩; Việt: Thánh Đa-la Bồ-tát, A-rị-da Đa-la Bồ-đề-tát-đoả), là một hoá thân trong 32 ứng hoá thân của Quán Thế Âm Bồ-tát với hình tướng thiên nữ được tôn thờ trang trọng bên một phần vách tháp Đại Giác (Ấn Độ), được xem là vị Hộ chủ của những hành giả Tam-muội-da giới nói riêng và Phật giáo nói chung, nói rộng ra là Hộ chủ của tất cả chúng sanh. Nếu đức Văn Thù với trí tuệ siêu việt là thầy của ba đời chư Phật vì đức Đa-la Quán Âm với thương yêu bảo hộ là mẹ của hết thảy các bậc Thức giả.

구원의 성자(산스크리트어 및 티베트어: Arya Tārā Boddhisattva; 중국어: 聖多囉菩薩, 聖救島母菩薩; 베트남어: Saint Da-la Bodhisattva, A-ri-da Da-la Bodhisattva -sattva) 중 하나입니다. 마하보디 타워(인도)의 벽 일부에 엄숙하게 숭배되는 여신의 형태를 지닌 관음보살의 32화신은 특히 삼매 수행자와 불교 전반의 수호신으로 간주되며, 일반적으로 세계의 수호자입니다. 모든 지각 있는 존재들. 탁월한 지혜를 지닌 문수사리가 삼대 부처님의 스승이라면 관음보살은 사랑으로 보호하는 모든 깨달은 존재의 어머니입니다.

Hiểu theo con mắt của chân đế, thì thầy và mẹ của hết thảy chư Phật không ngoài Trí tuệ vô sư, không ngoài Từ bi vô trước. Thánh Độ Mẫu với 21 hoá thân, chính là 21 “phẩm tính mẫu mực” làm nên chất Phật, xây dựng nên lâu đài giác ngộ và nuôi dưỡng trái ngọt Bồ-đề, khéo đưa người vượt qua bên bờ giác, nên gọi là “Độ Mẫu”. Đó là những: Tín – Tấn – Niệm – Định – Huệ; Văn – Tư – Tu; Bi – Trí – Dũng; là mười danh hiệu cao quý của Như Lai,… Những phẩm tính này chính là người mẹ chân thật của tất cả chư Phật, là nơi nương tựa quay về chân chính của hết thảy chúng sanh.

궁극적인 진리의 눈으로 이해하면, 모든 부처님의 스승이자 어머니는 지혜 너머, 스승 너머, 연민 너머에 있지 않습니다. 불성을 구성하는 21가지 ‘모범적 자질’인 21화신을 지닌 성모여신은 깨달음의 성을 쌓고 보리의 달콤한 열매를 길러 교묘하게 사람들을 깨달음의 경지에 이르게 하므로 ‘모본’이라 불린다. 그것은 다음과 같습니다: 믿음 – 근면 – 마음 챙김 – 집중 – 색조; 문학 – 화 – 연습; 연민 – 지혜 – 용기; 이것이 여래의 십귀한 명칭이니라… 이 자질은 모든 부처님의 참어머니이시며 모든 중생의 참된 귀의이시니라.

Trong khả năng của mình, nhận thức được sự bất an của quốc giới, nỗi lo sợ trước hoành hành của dịch khí, xin nguyện mang công đức thực hiện Pháp bảo này dâng lên Tam Bảo, chư Thánh Chúng đang bảo hộ chúng sanh, hồi hướng chuyển hoá tất cả bệnh tật trong quốc độ. Mong mọi người vận hết tâm thành hướng về vị Hộ chủ của chúng sanh – Thánh Độ Mẫu Đa-la mà sám hối những nghiệp duyên xấc ác quá khứ, đã và đang chiêu cảm dịch khí lưu hành.

나는 세상의 불안과 전염병의 두려움을 알고 최선을 다해 이 법보를 수행하는 공덕을 중생을 보호하고 모든 질병을 변화시키는 삼보에게 전할 것을 맹세합니다. 이 나라. 모든 사람이 체액 순환을 불러일으킨 과거의 악업을 회개하기 위해 중생의 수호자이신 달라 어머니께 온 마음과 영혼을 바치기를 바랍니다.

Quán Thế Âm Bồ-tát Phổ môn phẩm – Tuỳ tâm chú:
ÁN, ĐA-RỊ ĐA-RỊ, ĐỐT-ĐA-RỊ, ĐỐT-ĐỐT-ĐA-RỊ, TA-BÀ-HA.

Avalokiteshvara Bodhisattva 보편적 규율 – 마음에 따라:
AN, DAO-DA-RR, DAO-DA-RI, BURNING-DA-RR, TA-BA-HA.
Dāla Avalokiteśvara – 기본 만트라:

Đa-la Quán Âm – Căn bản chú:
ÁN, ĐA-RỊ, ĐỐT-ĐA-RỊ, ĐỐT-RỊ, SOÁ-HA.
Trí Đạo kính ghi.

AN, DA-RI, DOT-DA-RI, DOT-RI, SOÁ-HA.
Tri Dao는 정중하게 글을 씁니다.

Nguyện rằng với đức tin trong sạch nơi Tam Bảo, là hải đảo tự thân, mạch nguồn của tuệ giác và từ bi, sẽ là nơi an trú yên ổn nhất cho chúng con. Ngưỡng mong những điều phúc lành sẽ chan hòa khắp chốn. Cầu cho tật khí tiêu trừ, dịch độc tiêu tán, mọi người an ổn, quốc giới bình yên.

섬 그 자체이자 지혜와 연민의 원천인 삼보에 대한 우리의 순수한 믿음이 우리에게 가장 안전한 피난처가 되기를 바랍니다. 축복이 곳곳에 퍼지기를 바랍니다. 구취가 없어지고, 독이 없어지고, 모두가 평안하고, 나라가 평안하기를 기원합니다.

Một lòng cảm niệm sự chở che của chư Phật, Bồ Tát và những vị Thiện Thần. Hơn hết là sự hiện hữu thực tại, những đóng góp hy sinh thầm lặng của những anh hùng nơi tuyến đầu chống dịch.

한 마음은 부처님, 보살, 선한 신들의 보호를 느낍니다. 무엇보다도 전염병과 싸우는 최전선에서 영웅들의 실제 존재와 말없는 희생적 공헌이 있습니다.

Nguyện với phước lành do sự hoan hỷ tạo ra, xin hồi hướng cho những anh hùng ấy được sức khỏe và nhiệt tâm, cùng hồi hướng hết thảy cho vạn loại được bình yên trong giác tuệ. Những chúng sanh đau thương đà khuất bóng cũng hưởng được phúc lành tái sanh về đất tịnh.

기쁨이 만들어내는 축복으로 이 영웅들의 건강과 열정을 봉헌해 주시고, 모든 생명체의 깨달음과 지혜의 평화를 위해 모두 봉헌해 주십시오. 고통받는 중생들도 정토에 왕생하는 축복을 누립니다.

Đệ tử chúng con cúi đầu kính bút.
Nam mô Thích Ca Mâu Ni Thế Tôn.
Nam mô Dược Sư Như Lai.
Nam mô Thánh Đa La Bồ Tát.
Nam mô Thường Thương Yêu Bồ Tát.